o 43
Recently Published Documents


TOTAL DOCUMENTS

32
(FIVE YEARS 8)

H-INDEX

3
(FIVE YEARS 0)

2021 ◽  
Vol 507 (1) ◽  
Author(s):  
Phan Văn Anh ◽  
Nguyễn Hồng Hà ◽  
Lê Văn Nam
Keyword(s):  

Mục tiêu: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mô tả các đặc điểm tổn thương trên CLVT của nhóm bệnh nhân được điều trị tại Khoa Phẫu thuật Hàm mặt-Tạo hình- Thẩm mỹ, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Qua đó, góp phần hỗ trợ các bác sĩ trong việc chẩn đoán và lên kế hoạch điều trị cho những bệnh nhân gãy MSOM. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh dựa trên phim CLVT ở 43 bệnh nhân gãy MSOM được điều trị từ thàng 01/2020 đến tháng 04/2021 tại Khoa Hàm mặt- Tạo hình- Thẩm mỹ, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Dùng phần mềm SPSS để phân tích số liệu thống kê. Kết quả: Trong số 43 bệnh nhân, có 37 bệnh nhân (86%) có tổn thương khớp trán – xương hàm trên, 100% có tổn thương khuyết lệ - bờ dưới ổ mắt, 33 bệnh nhân có tổn thương thành trong ổ mắt (76,7%), tổn thương xương chính mũi thấy ở 30 bệnh nhân (69,8%), 34 bệnh nhân có tổn thương vách ngăn (79,1%), 42 bệnh nhân có tụ dịch xoang sàng (97,7%) và 14 bệnh nhân có vỡ các thành xoang trán (32,6%). Tỷ lệ tổn thương theo typ I là hay gặp nhất (65,1%), tiếp đến là typ II (30,2%), ít gặp nhất là typ III (4,7%). Tỷ lệ gãy XHT là cao nhất 74,4%. CTSN chiếm 44,2%. Gãy GMCT và XHD gặp ít hơn với tỷ lệ lần lượt là 27,9% và 16,3%. Kết luận: Phim CLVT là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán gãy MSOM. Bên cạnh đó còn giúp bác sĩ nhanh chóng phát hiện các tổn thương kèm theo như gãy các xương mặt, chấn thương sọ não. Qua đó, nó trở thành công cụ đắc lực hỗ trợ phẫu thuật viên lên kế hoạch điều trị một cách toàn diện để đạt hiệu quả tốt nhất, giảm thiểu các biến chứng xảy ra .


2021 ◽  
Vol 1 (1) ◽  
pp. 109-121
Author(s):  
Larasyati Sholekha ◽  
Entin Jubaedah ◽  
Lia Nurcahyani

One of the causes of maternal mortality and morbidity is pregnancy induced hypertension (PIH). One of many hypertension management in pregnancy with non-pharmacological is hydrotherapy, which is soaking the feet using warm water for 20 minutes. This study aims to determine the differences in systolic and diastolic blood pressure in the hydrotherapy group with a temperature of 40o - 43 o compared to temperatures of 37 o - 39 o. The study using Quasi-Experimental non-randomized pre-test and post-test with control design on 22 hypertensive pregnant women using purposive sampling technique. Research instruments included observation sheets, sphygmomanometer, stethoscope, and digital water thermometer. Univariate and bivariate data analysis using the Wilcoxon and Mann-Whitney tests. This study showed difference of systolic blood pressure p value 0,000 and difference of diastolic p value 0,013 (p <0,05), therefore there were differences in systolic and diastolic blood pressure in the hydrotherapy group with a temperature of 40 o - 43 o compared to 37 o - 39 o. Hydrotherapy using temperature of 40 o - 43 o is better to use than temperature of 37 o - 39 o. Midwives can use hydrotherapy as an early treatment alternative for hypertensive pregnant women


2021 ◽  
Vol 105 (7S) ◽  
pp. S23-S23
Author(s):  
Wong M ◽  
Neam V ◽  
Wendel D ◽  
Horslen S ◽  
Faino A ◽  
...  

2021 ◽  
Vol 139 (3) ◽  
pp. 170-179
Author(s):  
Vũ Thị Kim Liên ◽  
Hoàng Thị Minh Châu ◽  
Nguyễn Huy Bình ◽  
Đỗ Quang Thọ ◽  
Nguyễn Mạnh Quỳnh
Keyword(s):  

Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả phương pháp tạo keo fibrin tự thân cố định mảnh ghép kết mạc trong phẫu thuật mộng nguyên phát. Nghiên cứu can thiệp không đối chứng ở 45 mắt mộng nguyên phát độ II. Lấy máu của bệnh nhân trước phẫu thuật li tâm tách chiết fibrinogen và thrombin. Kết hợp fibrinogen và thrombin tỉ lệ 1:1 tạo keo fibrin dính mảnh ghép. Đánh giá khả năng cố định mảnh ghép, thời gian phẫu thuật, mức độ đau, tái phát sau phẫu thuật. Keo fibrin tự thân cố định được mảnh ghép kết mạc ở 43/45 mắt (95,6%): cố định tốt 3 cạnh mảnh ghép ở 32/45 mắt (71,11%), bong mảnh ghép ở 2 mắt (4,4%). Sau phẫu thuật 1 ngày bệnh nhân đau ở mức độ trung bình (86%). Thời gian phẫu thuật trung bình 28,5 ± 2,7 phút. Kết quả phẫu thuật đánh giá sau 03 tháng đạt tốt ở 86%. Sau 10 tháng theo dõi chưa gặp tái phát. Keo dán fibrin tự thân là một lựa chọn có triển vọng trong cố định mảnh ghép kết mạc, dễ thực hiện, an toàn và có hiệu quả.


2020 ◽  
Vol 17 (9) ◽  
pp. S267
Author(s):  
F.A. Zevallos-Mendoza ◽  
P. Gutierrez-Velarde ◽  
A. Peñaranda-Hinostroza ◽  
J.A. Grandez-Urbina ◽  
J.A. De la Cruz-Vargas

2019 ◽  
Vol 130 (7) ◽  
pp. e35
Author(s):  
Çağdaş Topçu ◽  
Victoria S. Marks ◽  
Michal T. Kucewicz

2018 ◽  
Vol 19 ◽  
pp. 18-19
Author(s):  
M. Duffett ◽  
G. Xu ◽  
D. Cook
Keyword(s):  

Sign in / Sign up

Export Citation Format

Share Document