HUE UNIVERSITY JOURNAL OF SCIENCE TECHNIQUES AND TECHNOLOGY
Latest Publications


TOTAL DOCUMENTS

66
(FIVE YEARS 31)

H-INDEX

1
(FIVE YEARS 0)

Published By Hue University

2588-1175, 2588-1175

Author(s):  
Văn Trường Nguyễn ◽  
Tuấn Anh Dương ◽  
Quý Sỹ Nguyễn

In wireless sensor networks, each sensor node nowadays is responsible for the exchange of sensory data with high performance in terms of QoS such as network throughput and delay under energy restrictions. Besides network performance, network security plays an important role in designing a wireless sensor network. One of current challenges is to design efficiently lightweight security methods to achieve highly secured transmissions and prolonged network lifetime. In this paper, we introduce an end-to-end two-way authentication scheme for WSNs under the heterogeneous assumption. By drawing on the benefit of lightweight homomorphic encryption and watermark data, numerical evaluations and security analysis show that our proposed method can prolong the network lifetime with the enhancement in network security.


Author(s):  
Kiều Thị Huyền ◽  
Hà Thị Huệ ◽  
Nguyễn Quang Linh

Anguilla marmorata is a species with high economic value and increasingly interested by organizations and scientists. So far, many of the eel's biological characteristics remain mysterious, and they are often classified according to morphological features such as pigmentation patches, number of vertebrae, ... It is even difficult to distinguish one individual from another in some species, especially in the larval stage. In this study, the Random amplification of polymorphic DNA (RAPD) molecular marker was used to evaluate the genetic diversity of 48 eels collected in Thua Thien Hue province. Results showed that the genetic diversity of individuals in the Eel population studied is quite high. With 8 random primers via PCR, 77 DNA tapes with 76 polymorphic tapes were obtained, the tape size ranged from 170-2,500 bp, in which primer S10 showed the highest diversity with an average Ho value of 0.563, followed by primer S8 (Ho = 0.558). The lowest diversity was in the OPD5 primer (Ho = 0.300). The OPG17 primer is the primer that produces the most polymorphic tapes (13/13 tapes) and the S3 primer for the least amplified tapes polymorphism (9/10 DNA tapes). The diversity coefficient in each random primer ranged from about 0.300 to 0.563, with an average of 0.433. The genetic variation in the Eel population is random. Genetic variation can be attributed mainly to different eel breeding conditions and origins. Genetic similarity coefficients among the Eels varied from 0.660 to 0.910 and were divided into two main groups in genetic similarity coefficient 0.660.


Author(s):  
Khánh Quang Nguyễn ◽  
Lê Phương Trường Lê

Bài báo trình bày phương pháp nghiên cứu, chế tạo thiết bị giám sát giàn pin quang điện không dây. Thiết bị bao gồm: Hệ thống cảm biến, bo mạch chủ với vi xử lý STM32F103 tích hợp mô hình toán pin quang điện và hệ thống giao tiếp, để truyền dữ liệu từ hệ thống cảm biến và dữ liệu tính toán từ vi xử lý đến các thiết bị di động thông qua một ứng dụng web. Hệ thống cảm biến bao gồm cảm biến bức xạ mặt trời, cảm biến dòng và cảm biến nhiệt độ, để thu thập dữ liệu hoạt động thực tế của tấm pin quang điện. Bên cạnh đó, hệ thống chẩn đoán lỗi được phát triển dựa trên so sánh cường độ dòng điện đo đạc và cường độ dòng điện mô phỏng. Kết quả thực nghiệm cho thấy thiết bị có những ưu điểm: (1) độ chính xác, độ tin cậy cao; (2) hiệu quả về chi phí chế tạo và vận hành.


Author(s):  
Ngô Quý Tuấn

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu phương pháp mô hình số phân tích khả năng chịu lực của tấm đan thu nước bằng bê tông chất lượng siêu cao (UHPC). Một phương pháp mô hình vật liệu mới sẽ được giới thiệu để mô tả hành vi cơ học vật liệu UHPC khi chịu tải trọng trong giai đoạn đàn hồi tuyến tính và giai đoạn biến dạng dẻo. Mô hình số kết cấu tấm đan họng thu nước được xây dựng trong không gian ba chiều (3D). Trong đó, mô hình vật liệu đàn dẻo DP (Drucker-Prager) được đề xuất sử dụng để mô phỏng cho vật liệu UHPC. Kết quả phân tích dựa trên mô hình số sử dụng các thông số đặc trưng vật lệu UHPC được cập nhật từ số liệu thực nghiệm là cơ sở tin cậy xác định khả năng chịu tải lớn nhất của tấm đan sử dụng vật liệu mới UHPC.


Author(s):  
Võ Viết Minh Nhật

Mạng nơ-ron nhân tạo (hay mạng nơ-ron) được biết đến là phương pháp dự báo hiệu quả đối với dữ liệu chuỗi thời gian. Tuy nhiên một thách thức của phương pháp này là làm thế nào xác định được một tập các tham số tối ưu, như số đầu nào, số nơ-ron ẩn, tốc độ học, tập trọng số v.v. để mạng nơ ron có thể đạt được kết quả dự báo chính xác nhất. Với yêu cầu kết hợp nhiều tham số khác nhau khi thiết kế, rõ ràng có một sự bùng nổ về số lượng các kiến trúc mạng nơ-ron khác nhau cần được xem xét, nên việc kết hợp với một kỹ thuật thông minh khác, như giải thuật di truyền, là cần thiết để có thể tìm thấy kiến trúc mạng nơ-ron tốt nhất. Bài báo này sẽ phân tích việc tích hợp mạng nơ-ron với giải thuật di truyền (mô hình GANN) trong đó mỗi kiến trúc mạng nơ ron là một giải pháp ứng viên trong không gian tìm kiếm và giải thuật di truyền cố gắng xác định kiến trúc tốt nhất cho việc dự báo. Dữ liệu chuỗi thời gian về lượng du khách đến Thừa Thiên Huế là được sử dụng để đánh giá hiệu quả của mô hình GANN này. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, giải thuật di truyền đã xác định được kiến trúc ANN(12:14:1) là mạng nơ-ron tốt nhất, với lỗi dự báo đạt được MSE = 3,34E+08. Mô hình GANN cũng đã cải thiện được 22,24% so với ANN(12:6:1), là mô hình ANN đơn (không kết hợp) tốt nhất trong một nghiên cứu gần đây.


Author(s):  
Nguyen The Cuong

In binary classification problems, two classes normally have different tendencies. More complex, the clusters in each class also tend to be different. Traditional algorithms as Support Vector Machine (SVM) or Twin Support Vector Machine (TWSVM) don't sufficiently exploit structural information with cluster granularity of the data, cause of restricts the capability of simulation of data trends. Structural twin support vector machine (S-TWSVM) sufficiently exploits structural information with cluster granularity of one class for learning a represented hyperplane of that class. This makes S-TWSVM's data simulation capabilities better than TWSVM. However, for the data type that each class consists of clusters of different trends, the capability of simulation of S-TWSVM is restricted. In this paper, we propose a new Hierarchical Multi Twin Support Vector Machine (called HM-TWSVM) for classification problem with each cluster-vs-class strategy. HM-TWSVM overcomes the limitations of S-TWSVM. Experiment results show that HM-TWSVM could describe the tendency of each cluster.


Author(s):  
Hoàng Thị Sinh Hương
Keyword(s):  

Các địa tầng Đệ tứ của vùng đồng bằng ven biển ở tỉnh Thừa Thiên Huế và Quảng Trị bao gồm nhiều loại đất mềm khác nhau và trong đó, đất hữu cơ có màu sẫm của Phú Hình và Phú Vang (ambQ 2 1-2 pb , ambQ 2 2- 3 pv) được đặc trưng bởi hàm lượng hữu cơ và độ nén cao, khả năng chịu lực và chịu cắt thấp và do đó được coi là một trong những thành phần yếu nhất của mặt cắt đất trong khu vực. Ngoài độ dày có thể thay đổi và độ sâu phân bố, đất sét Holocen lan rộng gần như liên tục và ở hầu hết các khu vực, chúng mở rộng gần mặt đất. Trong bài viết này trình bày kết quả nghiên cứu các thành phần vật chất của bùn sét và bùn sét bùn tạo thành sự hình thành Phú Bài và sự hình thành Phú Vang. Khoáng vật sét bao gồm Illite (12 - 31%), Kaolinite (4 - 20%), Clorit (6 - 8%) và Quartz là thành phần chính của sự phân tán thô (24 - 61%). Hàm lượng hữu cơ của bùn sét và bùn sét thay đổi từ 2,26% thành 11,4%. Trong khi đó thành phần hóa học chủ yếu bao gồm SiO 2(51,15 - 67,81%), Al 2 O 3 (13,99 - 21,26%) và MKN (6,08 - 14,17%).


Author(s):  
Nguyen Thi Huong Giang ◽  
Nguyen Minh Duc ◽  
Nguyen Dinh Hoa Cuong

Semantic Web using ontology-based knowledge model has been largely applied to e-Learning systems. The use of domain ontologies leverages the transformation of the learning contents of serving human to machine understandable formats. The ontology-based approach could further support e-Learning activities related to legal compliances, such as legally validate learners’ profiles or protecting intellectual rights in e-Learning courses. This study proposes a novel ontological e-Learning framework including the legal knowledge model, the e-Learning knowledge model and the common knowledge model. A customized ontology engineering method is conducted to construct the preliminary version of these specified knowledge models, while a Semantic Web Rule Language (SWRL) rule base is constructed to capture knowledge of both laws and domain experts. FOCA based validation is introduced to confirm the feasibility of this proposed framework. Improving the FOCA score of the legal core ontology and enriching both the ontological knowledge model and its SWRL rule base are topics that can be explored in future studies.


Author(s):  
Bùi Hùng Thắng

Ngày nay, sử dụng kem tản nhiệt là phương pháp phổ biến giúp nâng cao hiệu quả trao đổi nhiệt tại lớp tiếp giáp giữa bề mặt nguồn nhiệt và bộ phận tản nhiệt. Độ dẫn nhiệt của lớp kem trở thành yếu tố then chốt quyết định hiệu suất tản nhiệt cho các linh kiện điện tử công suất lớn đặc biệt là vi xử lý máy tính (CPU). Graphen được biết đến là vật liệu sở hữu nhiều đặc tính ưu việt và khả năng dẫn nhiệt cao với độ dẫn điện của graphen đơn lớp lên đến 5200 W/mK (so với độ dẫn nhiệt của ống nano cacbon 2000 W/mK và Bạc 410 W/mK). Điều này đã cho thấy rằng graphen là một trong số những vật liệu tiềm năng nhất để gia cường cho kem tản nhiệt. Trong bài báo này, chúng tôi trình bày những kết quả thu được trong chế tạo kem tản nhiệt chứa thành phần graphen và thử nghiệm ứng dụng làm vật liệu giao diện nhiệt cho bộ xử lý Intel Core i5. Kết quả khảo sát hiệu quả tản nhiệt cho thấy với kem tản nhiệt chứa 1% graphen thì nhiệt độ hoạt động của vi xử lý giảm 4℃ tương ứng với tuổi thọ thiết bị tăng 40% so sánh với khi dùng kem silicon thông thường.


Author(s):  
Văn Sơn Ngô

Tăng lượng truy cập đến website là một trong những nhu cầu cần thiết của chủ sở hữu website và cũng là công việc khó khăn đối với người chịu trách nhiệm tối ưu hóa công cụ tìm kiếm của website đó. Trong thực tế, công việc này thường được chú trọng vào nguồn truy cập từ công cụ tìm kiếm mà chưa sử dụng các kênh khác một cách hiệu quả nhằm tăng lượng truy cập đến website. Hơn nữa, người tiếp thị số không phải ai cũng biết cách sử dụng hiệu quả các công cụ hỗ trợ nhằm tăng lượng truy cập đến website từ các nguồn khác nhau, chẳng hạn mạng xã hội, một cách phù hợp. Trong bài viết này, chúng tôi nghiên cứu một số phương pháp làm tăng lượng truy cập đến website từ mạng xã hội Facebook và phát triển một công cụ hỗ trợ thực hiện https://socima.site. Một trường hợp triển khai thử nghiệm nhằm đánh giá việc tăng lượng truy cập đến website cung cấp thông tin du lịch https://sinhviendulich.info sẽ minh chứng hiệu quả của việc áp dụng công cụ hỗ trợ tiếp thị mạng xã hội trong việc tăng lượng truy cập đến website.


Sign in / Sign up

Export Citation Format

Share Document